Đang tải dữ liệu ...
- Ngày 28/03/2024

Hỗ trợ trực tuyến

Từ điển

  •  

Statistics

Tin tức chung
Học viện giáo dục quốc tế Nishinihon Fukuoka
17:05 PM 28/03/2024
Trường học là một toà nhà 8 tầng với đầy đủ trang thiết bị hiện đại để cung cấp cho việc học tập. Ngoài ra các bạn sinh viên còn được tư vấn kỹ càng về việc chọn nghề phù hợp cho tương lai.
Trường cũng có khu ký túc xá dành cho sinh viên, chỉ mất khoảng 10 phút đi xe đạp từ ký túc xá tới trường. Và đặc biệt là bến xe bus nằm ngay trước cửa ký túc xá như vậy rất thuận tiện cho các bạn sinh viên đi bất kỳ nơi đâu trong thành phố.

HỌC VIỆN CÔNG LẬP QUỐC TẾ NISHINIHON

 (Liên tục tuyển sinh các đợt tháng 1,4,7,10 hàng năm)

 

Giới thiệu qua về nhà trường:

Học viện giáo dục quốc tế Nishinihon thành lập năm 1992, tọa lạc tại thành phố Fukuoka - là thành phố hiện đại, sầm uất lá»›n nhất đảo Kyusu phía Tây Nam nÆ°á»›c Nhật, vá»›i khí hậu ôn hòa, chi phí sinh hoạt thấp, văn hóa và phong tục tập quán có khá nhiều Ä‘iểm tÆ°Æ¡ng đồng vá»›i Việt Nam. Vá»›i môi trường tuyệt vời được thiên nhiên Æ°u đãi, dân số khoảng 5 triệu dân, Thành phố có Tổng lãnh sá»± quán Việt Nam, có sân bay quốc  tế vá»›i 2 đường bay thẳng từ Hà Ná»™i & Tp Hồ Chí Minh.  Fukuoka được đánh giá là thành phố thích hợp nhất cho sinh hoạt, học tập, giao thÆ°Æ¡ng cho các nÆ°á»›c ở cá»­a ngõ Châu Á.

Trường học là một toà nhà 8 tầng với đầy đủ trang thiết bị hiện đại để cung cấp cho việc học tập. Ngoài ra các bạn sinh viên còn được tư vấn kỹ càng về việc chọn nghề phù hợp cho tương lai.
Trường cũng có khu ký túc xá dành cho sinh viên, chỉ mất khoảng 10 phút đi xe đạp từ ký túc xá tới trường. Và đặc biệt là bến xe bus nằm ngay trước cửa ký túc xá như vậy rất thuận tiện cho các bạn sinh viên đi bất kỳ nơi đâu trong thành phố.

Về lớp học thì sẽ phân chia theo nhiều cấp độ từ trung cấp tới cao cấp tuỳ theo khả năng tiếng Nhật của mỗi người. Học tại trường sẽ thành thạo 4 kỹ năng giao tiếp để phục vụ tốt hơn cho nhu cầu học cao hơn của bạn. Cán bộ giáo vụ tận tụy luôn sẵn sàng tư vấn và giúp đỡ sinh viên trong giải quyết các vấn đề về học tập, như chọn trường, chuyên ngành, gia hạn visa,…

Đến nay trường đã có hơn 2.000 sinh viên tốt nghiệp, và hiện tại có sinh viên quốc tế (nhiều nước trên thế giới) đang theo học là 780 sinh viên, riêng Việt Nam là 250 sv chiếm một tỷ lệ không nhỏ.

Trường có đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp, chất lượng đào tạo cao với tỷ lệ 100% sinh viên tốt nghiệp. Rất nhiều sinh viên của Viện hiện đang theo học tại các trường Đại học danh tiếng của Nhật Bản: ĐH Kinh tế Tokyo, ĐH Osaka, ĐH Nagoya, ĐH Chuo, ĐH Nihon…
Vì vậy Nishinihon được xếp vào nhóm những trường dạy tiếng Nhật đạt chất lượng kiểm định giáo dục cao ở Fukuoka.


Thời gian tuyển sinh (4 đợt trong năm):

Kỳ tháng 01 (học 15 tháng) – Hạn ná»™p hồ sÆ¡ đến 05/8    (chỉ tiêu  60hs)

Kỳ tháng 04 (học 24 tháng) – Hạn ná»™p hồ sÆ¡ đến 05/11  (chỉ tiêu 150hs)

Kỳ tháng 07 (học 21 tháng) – Hạn ná»™p hồ sÆ¡ đến 05/2    (chỉ tiêu  60hs)

Kỳ tháng 10 (học 18 tháng) – Hạn ná»™p hồ sÆ¡ đến 05/5    (chỉ tiêu 100hs)

 

 Äá»‘i tượng và TÆ° cách ứng tuyển:

1.    Tốt nghiệp THPT (trở lên)

2.    Đã tham gia khóa học tiếng Nhật trên 150 giờ hoặc có chứng chỉ năng lá»±c tiếng Nhật N5.

3.    Riêng đối vá»›i những trường hợp nhập học tháng 1 đòi hỏi phải có trên 300 giờ học hoặc có chứng chỉ tiếng Nhật N4
>> Như vậy không nhất thiết phải có chứng chỉ như Nat-test, J-Test, Top-J vv…..

4.    Tốt nghiệp trường gần đây nhất không quá 4 năm.

5.    Trường hợp là Tu nghiệp sinh phải về nÆ°á»›c đã 1 năm và bắt buá»™c có chứng chỉ N3 (nattest);

6.    Không tiền án, tiền sá»±, không nhận đã bị trượt từ trường khác ở cục/tỉnh khác, và đã từng vi phạm pháp luật tại Nhật.

 

Thời gian học:

Học trong tuần:       từ thứ 2 đến thứ 6

Ca Buổi sáng:       9:00 đến 10:40 /11:00 đến 12:30

Ca Buổi chiều:       13:10 đến 14:50 / 15:10 đến 16:40

*Ghi chú: Nếu học sáng thì buổi chiều nghỉ (thời gian nghỉ chiều, tối có thể xin đi làm thêm)

 

 Hồ sÆ¡ ứng tuyển gồm:
Các giấy tờ dành cho học sinh, sinh viên

  1. Đơn xin nhập học
  2. Sơ yếu lí lịch
  3. Giấy khai sinh
  4. Lí do du học tiếng nhật
  5. Giấy chứng nhận học sinh, sinh viên hoặc giấy chứng nhận đang công tác.
  6. Bằng tốt nghiệp gốc, bằng tốt nghiệp photo công chứng
  7. Bảng điểm, bảng điểm photo công chứng
  8. Bản cam kết.
  9. Sổ hộ khẩu photo công chứng
  10. Photo hộ chiếu ( nếu có)
  11. ảnh chứng minh cỡ 3X4 ( nền trắng hoặc xanh )

Các giấy tờ dành cho người bảo lãnh

  1. Giấy Chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng
  2. Bản sao copy công chứng sổ tiết kiệm ngân hàng
  3. Bản chứng nhận thu nhập 3 năm liên tiếp của người bảo lãnh
  4. Giấy cam kết chi trả kinh phí
  5. Giấy chứng nhận đang công tác
  6. Giấy chứng minh tài chính

      *Ghi chú: Thí sinh liên lạc vá»›i Ban TÆ° Vấn để được hÆ°á»›ng dẫn chi tiết hÆ¡n.

 

Kinh phí/Học phí:

I-Các khoản đóng sang Nhật gồm:

1.    Học phí:                                              660.000 yên/1 năm

2.    Tài liệu học:                            66.000 yên/ 1năm

3.    Phí khám sức khỏe:                5.000 Yên/ 1 năm

4.    Bảo hiểm thân thể:                  12.000 yên/ 1năm

5.    Bảo hiểm Sức khỏe:                10.100 Yên / 6 tháng

6.    Tiền ở Ký túc xá gồm: Băt buá»™c ở 6 tháng (áp dụng phòng 2 người)
-Phí Đăng ký KTX:                   36.000 Yên (thu 1 lần)
-Phí thuê phòng:                       120.000 Yên / 6 tháng (bình quân 2Man/1 tháng)
-Điện nÆ°á»›c:                              27.000 Yên
-Dụng cụ vệ sinh:                      3.200 Yên
> Tổng tiền KTX là:                 186.200 yên/ 6 tháng đầu tiên (bắt buá»™c);     
>>Tổng từ mục 1-6 là :           939.300 Yên (tức 93.9Man)
> chỉ nộp khi trúng tuyển

7.    Tiền ăn và chí phí mang thêm khi má»›i sang gồm:
-Tiền ăn: (tùy theo điều kiện từng gia đình, bình quân tiền ăn từ 2-4tr/1 tháng)
-Mở tài khoản ngân hàng tại Nhật: 1.050 Yên (để nhận con dấu riêng)
-Tem dán gá»­i xe đạp (nếu có) : từ 300-400 Yên  (free tiền gá»­i xe)
-Tiền mua sắm một số trang thiết bị tư riêng khác (như: chăn màn, xe đạp…Nếu thí sinh chưa biết cách mua thì đăng ký nhà trường giúp mua giúp, khoảng 5.900Yen).


II-Các khoản đóng tại Trung tâm du học ở Việt Nam:

8.    Học tiếng Nhật tại Hà Ná»™i (hoặc học trá»±c tuyến) : Miá»…n phí tiền học

9.    Tiền đặt cọc:  (không thu)

10.  Dịch vụ hồ sÆ¡ ban đầu: 15.000.000Ä‘  (ná»™p khi bắt đầu làm hồ sÆ¡-không bắt buá»™c);

11.  Dịch vụ hoàn thiện hồ sÆ¡+vé máy bay+visa+dịch vụ tÆ° vấn+sung quỹ… trÆ°á»›c khi bay. (chỉ ná»™p khi trúng tuyển + vá»›i mục (I) nói trên);

12.  Ä‚n ở sinh hoạt tá»± túc (Có Ký túc xá 500.000Ä‘/1 tháng gần nÆ¡i học tại HN).
 

>> Tổng chi toàn bộ các mục từ 240-265tr (cao hơn các trường khác từ 15-20tr là vì KTX 6 tháng)

 

Sau thời gian học tiếng tại Nhật thì tiếp tục học lên như thế nào?

  1. Thí sinh có quyền lựa chọn hàng trăm danh sách học lên các trường Trung cấp/CĐ/ĐH tại khắp nước Nhật hoặc ngày Tỉnh/TP gần nhất (trường tiếng sẽ hướng dẫn làm thủ tục ở kỳ cuối);
  2. Có thể lựa chọn đăng ký học lên ngay tại Nishinihon hệ Trung cấp các ngành: QTKD, Công nghệ thông tin, Sư phạm ngoại ngữ vv….
  3. Trường hợp Thí sinh đã có sẵn bằng (TC,CĐ,ĐH) từ Việt Nam cấp có thể lựa chọn xin đi làm hoặc học tiếp lấy bằng của Nhật (tùy).
  4. Chính sách mới chính phủ Nhật mới ban hành là: Sinh viên nước ngoài tốt nghiệp đại học tại Nhật Bản thì vẫn được ở lại 2 năm để tìm việc và xin việc làm.
  5. Chính sách thăm nuôi (tức vợ hoặc chồng có thể đi theo visa liên tục của người học), và Chính sách thăm thân là Bố Mẹ, Anh em, người thân…được người học bảo lãnh sang thăm, du lịch 1 lần trong năm (không quá 3 tháng).

 

 Ký túc xá (bắt buá»™c ở 6 tháng):

 

1.    Tên kí túc xá sinh viên: Sirius Kaikan
-Địa chỉ: 9-5, Osa 5- chome, minami-ku, Fukuoka, 811-1313
<Đường đến trường> Xe đạp mất 15 phút, Xe buýt mất 10 phút;

2.    CÆ¡ sở vật chất
-Tòa nhà 6 tầng 107 phòng ( Có quản lý giám thị)
-Bàn, ghế, đèn bàn, khóa, giường, phòng tắm, bếp nhỏ(bếp điện), tủ lạnh, điều hòa. Điện thoại, giặt, đồ uống, nhà vệ sinh, thang máy, tivi, tủ giầy, bãi gửi xe.

3.    Chi phí KTX : >> Xem thêm chi tiết mục (6) Kinh phí/Học phí ở trên

                                     >>Xem albulm hình ảnh ký túc giá, giảng đường Tại đây


Du học sinh mới sang sẽ được trợ giúp những gì?

  1. Đón tại sân bay về trường nhập học và về ký túc xá nhận nơi ăn ở sinh hoạt;
  2. Đăng ký thẻ ngoại kiểu, ngân hàng, mua điện thoại trả góp vv…
  3. Trợ giúp tìm việc làm thêm (từ 2-4 tuần sau khi nhập cảnh)
  4. Sinh viên được phép Ä‘i làm thêm 28 giờ/ tuần (4giờ/ngày) vá»›i mức lÆ°Æ¡ng bình quân tối thiểu 100.000 yên/ tháng ( khoảng 22 triệu/ tháng), chÆ°a kể thứ 7+CN được phép làm 8 giờ /ngày.
  5. Đặc biệt, trường sẽ giá»›i thiệu việc làm thêm cho tất cả các sinh viên vá»›i những công việc phù hợp vá»›i thời gian học và sức khỏe của du học sinh nhÆ°: CÆ¡m há»™p, nấu ăn, bán hàng, giao hàng, vận chuyển, đóng gói, phục vụ bàn vv…tại các: Quán ăn, siêu thị, khách sạn, khu du lịch, công trường, khu nhà máy, khu công nghiệp, cảng biển, cá»­a hàng tạp hóa….Nhiều sinh viên Việt Nam Ä‘i học buổi sáng, buổi chiều Ä‘i làm thêm 4 giờ theo quy định, vẫn còn thời gian buổi tối có thể học thêm, có bạn nhận hàng về nhà làm thêm thủ công, tá»± nhận dịch tài liệu, đánh máy, gấp thiệp, dán nhãn mác, đóng gói, giao báo, dạy học trá»±c tuyến…vừa trải nghiệm nâng cao trình Ä‘á»™ và gia tăng mức thu nhập cao hÆ¡n nhiều mức nói trên.  

 

 ÄÄ‚NG KÝ NGAY TẠI ĐÂY để được tÆ° vấn chi tiết hÆ¡n

LIÊN HỆ: TRƯỜNG KINH TẾ NGOẠI GIAO VIỆT NAM-VICEFO COLLEGE 
Địa chỉ: Tầng 5 số 23 ngõ 167-Tây Sơn-Đống Đa-HN;
Điện thoại tư vấn chi tiết: 0912560838 - 0995677319
Email: vicefo@gmail.com ;  Website: www.vicefo.net
Facebook: www.facebook.com/truong.vicefo  và https://www.facebook.com/duhocnhatban.nishinihon/

XEM THÊM TẠI: WWW.DAIHOCQUOCTE.NET.VN

 

 

Tổng hợp các Link đã đăng:

 

Du học nhật bản- học sinh học viện quốc tế NishinihonDu học nhật bản- học sinh học viện quốc tế Nishinihon

Học viện giáo dục quốc tế Nishinihon - Du hoc nhat ban vua hoc vua lam


Du học Nhật Bản không cần chứng chỉ-Trường nhật ngữ Nishinihon


Du học Nhật Bản Giới thiệu về tỉnh Fukuoka

 



Trang chủ | Giới thiệu | Hỏi đáp | Thư viện | ĐĂNG KÝ HỌC | Liên hệ | ENGLISH